web stats

Muốn làm hộ chiếu/passport cần chuẩn bị những gì?

Việc chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết trước khi đến đăng ký làm hộ chiếu là vô cùng quan trọng. Do vậy, bạn cần trang bị sẵn cho mình những kiến thức về thủ tục hay giấy tờ cần thiết để rút ngắn khoảng thời gian hoàn thiện quá trình này, cũng như tránh những rủi ro không đáng có. Vậy nên, để giúp bạn hiểu rõ hơn về những thủ tục và các loại giấy tờ cần chuẩn bị cho việc làm hộ chiếu, GTOP xin chia sẻ cho bạn các thông tin hữu ích dưới đây để bạn tham khảo nhé! 1. Các loại hộ chiếu ở Việt Nam Hiện nay, hộ chiếu Việt Nam có

Việc chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết trước khi đến đăng ký làm hộ chiếu là vô cùng quan trọng. Do vậy, bạn cần trang bị sẵn cho mình những kiến thức về thủ tục hay giấy tờ cần thiết để rút ngắn khoảng thời gian hoàn thiện quá trình này, cũng như tránh những rủi ro không đáng có.

Vậy nên, để giúp bạn hiểu rõ hơn về những thủ tục và các loại giấy tờ cần chuẩn bị cho việc làm hộ chiếu, GTOP xin chia sẻ cho bạn các thông tin hữu ích dưới đây để bạn tham khảo nhé!

1. Các loại hộ chiếu ở Việt Nam

Hiện nay, hộ chiếu Việt Nam có 4 loại, bao gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông: là loại hộ chiếu mà đại đa số chúng ta đều sẽ được cấp nếu muốn đi nước ngoài. Với điều kiện bạn phải là công dân Việt Nam (Có chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu). Loại hộ chiếu này có giá trị sử dụng là 10 năm. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá.

+ Hộ chiếu ngoại giao: là loại hộ chiếu dành cho các quan chức ngoại giao của chính phủ. Loại này cũng có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm. Có quyền đi tất cả các nước và đặc biệt là miễn visa theo quy định của nước đến. Loại này có màu đỏ.

+ Hộ chiếu công vụ: là loại hộ chiếu dành cho các quan chức lãnh đạo. Loại này có thể đi đến bất kì nước nào và có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm ( thường là một nhiệm kỳ ). Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích. Người sở hữu hộ chiếu công vụ có quyền ưu tiên đi cổng đặc biệt khi nhập cảnh và hưởng quyền lợi ưu tiên miễn visa theo quy định của nước bạn.

+ Hộ chiếu thuyền viên: cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.

2. Các loại giấy tờ cần thiết & chi phí làm hộ chiếu phổ thông

a, Mẫu hồ sơ xin cấp hộ chiếu

Bạn có thể download TẠI ĐÂY hoặc xin trực tiếp tại nơi làm hộ chiếu.

* Lưu ý: Trường hợp có trẻ em dưới 14 tuổi đi kèm thì Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của từng người. Ngoài ra:

+ Nếu muốn được cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3×4 cm.

+ Nếu muốn cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.

+ Nếu bé không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

b, Ảnh làm hộ chiếu: 4 chiếc

Hình hộ chiếu là hình kích thước 4cmx6cm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng

c, Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu

Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu.

d, Sổ tạm trú KT3 đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó)

Ngoài xác nhận tạm trú hoặc sổ tạm trú trong tờ khai xin cấp hộ chiếu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đang tạm trú nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh

e, Bản gốc Chứng minh nhân đân của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu

Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn (cấp không quá 15 năm), không rách nát, số CMND rõ rang, không ép dẻo.

f, Chi phí làm hộ chiếu phổ thông lần đầu (cập nhật 2017)

+ Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: 200.000 đồng/quyển

+ Đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài: 70 USD/quyển

Có thể bạn muốn xem